Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp trồng cây ăn trái cây nông nghiệp công nghệ cao

Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp trồng cây ăn trái cây nông nghiệp công nghệ cao

Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp trồng cây ăn trái cây nông nghiệp công nghệ cao

  • Mã SP:KDL sinh thai nncnc
  • Giá gốc:70,000,000 vnđ
  • Giá bán:65,000,000 vnđ Đặt mua

Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp trồng cây ăn trái cây nông nghiệp công nghệ cao

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

 

Kính gửi:

- UBND thành phố Cần Thơ;

- Sở Kế hoạch và đầu tư;

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- UBND quận Cái Răng;

 

 

Nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:

I. NHÀ ĐẦU TƯ

Tên doanh nghiệp/tổ chức: Công ty TNHH Đầu tư Cần Thơ 

Mã số doanh nghiệp: 1701693527  - do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Cần Thơ cấp ngày 19/01/2021. 

Địa chỉ trụ sở: Số A 120 Đường Nguyễn Hiền, P. An Khánh, Quận Ninh Kiều, Tp Cần Thơ

Điện thoại:  0768.135 567 ;   Email: ……              Website: :....

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:

Họ tên: Mai Văn Tường

Chức danh: Giám Đốc

Sinh ngày: 01/06/1971 ;               Giới tính: Nữ

Quốc tịch: Việt Nam

Chứng minh nhân dân: 093181000415 ;    Ngày cấp:08/04/2019

Nơi cấp: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự

Địa chỉ thường trú:  Số 08Đ Đường Tầm Vu, P. Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều, Tp Cần Thơ.   

Chỗ ở hiện tại:  Số 08Đ Đường Tầm Vu, P. Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều, Tp Cần Thơ.  .

Điện thoại:  0768.135 467      .Fax: ……………….Email: ..............................

II.THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP 

(Không có)

III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:

1.1. Tên dự án:  Khu du lịch BaLang Boutique Resort & Hospital

1.2. Địa điểm thực hiện dự án khu du lich sinh thái:

- Địa điểm thực hiện dự án: phường Thường Thạnh, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ.

2. Mục tiêu dự án:

STT

Mục tiêu hoạt động

 

Tên ngành

(Ghi tên ngành cấp 4 theo VSIC)

Mã ngành theo VSIC

(Mã ngành cấp 4)

Mã ngành CPC (*)

(đối với các ngành nghề có mã CPC, nếu có)

 

1

Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan

Trồng cây ăn quả, trồng cam, bưởi và kết hợp nông nghiệp công nghệ cao, trồng cây ăn quả khác.

0121

01213, 01219

Trồng rau đậu các loại và trồng hoa, Trồng rau các loại, trồng hoa hằng năm

0118

01181, 01183

Trồng cây hàng năm khác, trồng cây gia vị hàng năm, trồng cây dược liệu, hương liệu hàng năm

0119

01191, 01192

Trồng cây gia vị, cây dược liệu, cây hương liệu lâu năm.

0128

 

2

Hoạt động nghĩ dưỡng và du lịch sinh thái

Dịch vụ lưu trú ngắn ngày, nhà khách, nhà nghĩ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày

5510

55103

Cơ sở lưu trú khác

5590

 

Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động, Dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác

5610

56109

 

Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng

5621

56210

Dịch vụ phục vụ đồ uống, Dịch vụ phục vụ đồ uống khác.

5630

56309

3

Hoạt động xã hội

Hoạt động chăm sóc tập trung khác, chăm sóc người cao tuổi…

8790

 

4

Hoạt động vui chơi giải trí

Hoạt động của các công viên vui chơi và công viên theo chủ đề

9321

93210

Hoạt động của các hiệp hội, tổ chức khác, Hoạt động dịch vụ phục vụ hôn lễ, Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác còn lại chưa được phân vào đâu

9633

96330, 96390

1/ Giúp người dân và du khách tiếp cận các dịch vụ du lịch sinh thái theo mô hình mới sản xuất nông nghiệp tuần hoàn kết hợp du lịch sinh thái tại địa phương với chi phí thấp. Cung cấp các sản phẩm nông nghiệp như thủy sản, cây ăn trái, rau củ quả; Công suất: 200.000 tấn/năm

2/ Tạo ra một hệ sinh thái du lịch bền vững dựa trên các nguồn lực sẵn có của địa phương, là hướng tới sự phát triển du lịch bền vững, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội, tạo thêm nhiều việc làm và gia tăng thu nhập cho người dân khi dự án hoàn thành đi vào hoạt động, đa dạng hóa các sản phẩm du lịch phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển du lịch, bảo tồn các nét văn hóa đặc trưng của miền Tây sông nước.

Khai thác các lợi thế về tài nguyên thiên nhiên, di tích lịch sử văn hóa để phát triển du lịch, nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm, góp phần giảm nghèo, từng bước đưa du lịch là một trong những ngành dịch vụ đem lại hiệu quả kinh tế cao. Thông qua du lịch nhằm truyền bá những giá trị truyền thống của địa phương, quảng bá giới thiêu những sản phẩm của địa phương, tao động lực thúc đẩy phát triển các ngành sản xuất và dịch vụ khác, hướng tới phát triển du lịch bền vững, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, tạo ra nhiều công ăn việc làm tăng thu nhập cho người lao động khi dự án đi vào hoạt động, đa dạng hóa các sản phẩm du lịch, bảo tồn đặc trưng nét văn hóa sông nước miền Tây nam bộ.

3/ Hoạt động chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi, Trung tâm chăm sóc người cao tuổi, đào tạo phục hồi chức năng là khu du lịch sinh thái tự nhiên được đầu tư xây dựng mới hoàn toàn theo mô hình một Trung tâm dưỡng lão tổng hợp nhiều loại hình chăm sóc sức khỏe, đào tạo kỹ năng, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, khu nghỉ dưỡng, các công trình và cảnh quan sẽ được bố trí hài hoà tự nhiên phục vụ tốt nhu cầu của người dân, phù hợp với phát triển tổng thể của vùng kết hợp với trung tâm dưỡng lão cho người già sống và sinh hoạt tại trung tâm với tiêu chuẩn cao cấp thực hiện chiến lược phát triển Khu du lịch sinh thái chủ đầu tư sẽ tạo ra mô hình du lịch xanh cụ thể phù hợp với quy hoạch và chủ trương chính sách chung, góp phần vào việc phát triển tăng tốc chung của quận Cái Răng….

-  Để xúc tiến việc thành lập và đầu tư xây dựng Khu du lịch sinh thái công ty đã hoàn thiện phương án đầu tư. Dự kiến sơ bộ về phương án kinh doanh cũng như kế hoạch hoàn vốn, trình UBND quận Cái Răng, cùng các sở, ban ngành để nhất trí chủ trương đầu tư xây dựng dự án đi vào hoạt động sẽ đóng góp một phần nhỏ phúc lợi an sinh cho xã hội nói chung và cũng là thêm một lựa chọn cho người dân địa phương và du khách. 

Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện

- Nâng cao nhận thức và phát triển du lịch: Tăng cường các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp và người dân về vai trò, tầm quan trọng của du lịch với sự phát triển kinh tế- xã hội, nhằm thống nhất quan điểm khẳng định du lịch là ngành kinh tế quan trọng, tích cực tham gia hoạt động xây dựng, quảng bá, giữ gìn và phát huy các giá tri tốt đẹp về hình ảnh, môi trường và các giá trị lịch sử, văn hóa của huyện nhà. Đẩy mạnh công tác quảng bá du lịch bằng nhiều hình thức phong phú, đa dạng, nhất là trên hệ thống đài, trạm truyền thanh, các hoạt động văn hóa, văn nghệ, TDTT, cổ động trực quan, cổng thông tin điện tử của huyện. 

- Đầu tư và xây dựng phát triển sản phẩm du lịch về nguồn, du lịch sinh thái, hoạt động vui chơi giải trí, đờn ca tài tử nam bộ, sản phẩm làng nghề, ….. Nâng cao chất lượng các dịch vụ phục vụ khách du lịch: …

3. Quy mô đầu tư:

Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:

- Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 80.000  m2.

STT

LOẠI ĐẤT

DIỆN TÍCH (m2)

 TỶ LỆ (%)

1

Đất xây dựng khu du lịch sinh thái

8,047

10.06

2

Đất biệt thư nhà nghỉ

3,973

4.97

3

Đất giao thông nội bộ - bãi đậu xe

3,647

4.56

4

Đất cay xanh cảnh quan

44,561

55.70

5

Đất trông rau công nghệ cao

4,161

5.20

6

Đất trồng cây nông sản, cây ăn quả

15,611

19.51

 

TỔNG CỘNG

80,000

100

 

- Quy mô kiến trúc xây dựng:

 

 

STT

HẠNG MỤC XÂY DỰNG

SỐ LƯỢNG

DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG (m2)

A

Công trình dịch vụ du lịch giải trí

1

7,947

1

Nhà tiếp đón - lễ tân

1

952.23

2

Nhà hàng

1

1,232.84

3

Khu ăn uống sân vườn ngoài trời

1

706

4

Spa

1

505

6

Hồ câu cá bơi thuyền

1

2,489

7

Hồ bơi

1

1,250

8

Bar - câu lạc bộ giải trí

1

505

9

Bãi đậu xe

1

307

B

Biệt thự nhà nghỉ

_

3,973

1

Nhà nghỉ 1 tầng 137 m2 (4 phòng)

29

3,973

C

Công trình phụ trợ

1

100

1

Cổng vào chính

1

_

2

Trạm sử lý nước thải

1

50

3

Nhà phát điện dự phòng

1

50

D

Giao thông nội bộ

1

3,647

E

Sân vườn, mặt nước, cảnh quan

1

64,333

1

Khu vườn cây ăn trái (xoài, cam)

1

15,611.00

2

Khu vườn rau công nghệ cao

1

4,161.00

3

Cây xanh cảnh quan, cây trồng mới

1

44,561

 

- Vị trí dự án không thuộc khu vực đô thị.

- Dự án không thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt.

- Dự án không thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt;

4. Vốn đầu tư và phương án huy động vốn:

4.1. Tổng vốn đầu tư: 120.0000.0000.000 đồng (Một trăm hai mươi tỷ đồng), trong đó:

Chi phí xây dựng

TT

Khoản mục chi phí

ĐVT

Khối lượng

Đơn giá
(1000đồng)

Giá trị trước thuế
(1000đồng)

I

CHI PHÍ XÂY DỰNG

XD

 

 

89,790,655

A

Công trình dịch vụ du lịch giải trí

1

11,920

 

36,597,545

1

Nhà tiếp đón - lễ tân

1

952.23

5,500

5,237,265

2

Nhà hàng

1

1,232.84

4,500

5,547,780

3

Khu ăn uống sân vườn ngoài trời

1

706.00

1,500

1,059,000

4

Spa

1

505.00

4,500

2,272,500

6

Hồ câu cá bơi thuyền

1

2,489.00

500

1,244,500

7

Hồ bơi

1

1,250.00

500

625,000

8

Bar - câu lạc bộ giải trí

1

505.00

4,500

2,272,500

9

Bãi đậu xe

1

307.00

1,500

460,500

B

Biệt thự nhà nghỉ

1

3,973.00

 

17,878,500

1

Nhà nghỉ 1 tầng 137 m2 (4 phòng)

_

3,973.00

4,500

17,878,500

C

Công trình phụ trợ

28

100.00

182,500

1,775,000

1

Cổng vào chính

1

1.00

150,000

150,000

2

Trạm sử lý nước thải

1

50.00

25,000

1,250,000

3

Nhà phát điện dự phòng

1

50.00

7,500

375,000

D

Giao thông nội bộ

1

3,646.74

1,200

4,376,088

E

Sân vườn, mặt nước, cảnh quan

_

64,333.19

450

4,231,228

1

Khu vườn cây ăn trái (xoài, cam)

1

15,611.00

110

1,717,210

2

Khu vườn rau

2

4,161.00

200

832,200

3

Cây xanh cảnh quan, cây trồng mới

1

44,561.19

50

1,681,818

 

Tổng Phần xây dựng

 

 

 

64,858,361

II

CHI PHÍ THIẾT BỊ

 TB

 

 

5,636,364

II.1

Khối nhà hàng

 TB1

 

 

5,636,364

2

Thiết bị phuc vu khu du lịch

 ht

 

 

3,636,364

3

Thiết bị bếp nhà hàng,

 ht

 

 

2,000,000

 

Tổng cộng

 

 

 

70,494,725

 

Tổng mức đầu tư:

 

 

 

Đơn vị: 1.000 đồng

STT

Hạng mục

 Giá trị trước thuế

 Thuế VAT

 Giá trị sau thuế

I

Chi phí xây lắp

64,858,361

6,485,836

71,344,197

II.

Giá trị thiết bị

5,636,364

563,636

6,200,000

III.

Chi phí quản lý dự án

754,398

75,440

829,838

IV.

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

1,325,686

132,569

1,679,255

4.1

Chi phí lập dự án

56,869

5,687

62,556

4.2

Chi phí thiết kế bản vẽ thi công

98,143

9,814

107,958

4.3

Chi phí thẩm tra thiết kế

39,478

3,948

43,426

4.4

Chi phí thẩm tra dự toán

37,462

3,746

41,208

4.5

Chi phí lập HSMT xây lắp

24,401

2,440

26,842

4.6

Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị

260,638

26,064

286,702

4.7

Chi phí giám sát thi công xây lắp

695,157

69,516

764,673

4.7

Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị

113,538

11,354

124,892

4.8

Chi phí khảo sát địa chất, địa hình công trình

90,909

9,091

100,000

4.9

Chi phí đánh giá tác động môi trường

110,000

11,000

121,000

V.

Chi phí khác

483,408

48,341

692,581

5.1

Chi phí bảo hiểm xây dựng=GXL*0,5%

324,292

32,429

356,721

5.2

Chi phí kiểm toán

73,601

7,360

80,961

5.3

Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán

85,515

8,552

94,067

5.4

Chi phí thẩm tra tính khả thi của dự án

146,211

14,621

160,832

VI.

CHI PHÍ DỰ PHÒNG

7,049,472

704,947

7,754,420

VII.

Chi phí đền bù GPMB và thuế đất

25,000,000

2,500,000

27,500,000

VIII

Tổng cộng phần xây dựng

105,107,690

10,510,769

116,000,290

 

Vốn lưu động

 

 

4,000,000

X

Tổng cộng nguồn vốn đầu tư

 

 

120,000,290

 

Làm Tròn

 

 

120,000,000

 

- Vốn cố định: 116.000.000.000 đồng (Một trăm mười sáu tỷ đồng).

- Vốn lưu động: 4.000.000.000 đồng (Bốn tỷ đồng).

Tổng vốn đầu tư giai đoạn 1 là : 60,000,000,000 đồng (Bằng chữ: sáu mươi tỷ đồng).

Tổng vốn đầu tư giai đoạn  2 là : 60,000,000,000 đồng (Bằng chữ: sáu mươi tỷ đồng).

Giai đoạn 1 vốn chủ sỡ hữu của Công ty TNHH Đầu tư Cần Thơ B là 100%.

- Vốn góp của nhà đầu tư:

Vốn tự có (100%) cho giai đoạn 1  : 60.000.000.000 đồng.

- Vốn huy động:

Vốn vay - huy động 0%) :  

Chủ đầu tư sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.

- Vốn khác: 0 đồng.

4.2. Nguồn vốn đầu tư:

a) Vốn góp để thực hiện dự án:

STT

Tên nhà đầu tư

Số vốn góp

Tỷ lệ (%)

 

Phương thức góp vốn (*)

Tiến độ góp vốn

VNĐ

Tương đương USD

 

Ngay khi có QĐ đầu tư

 

Công ty TNHH Đầu tư Cần Thơ B

60.000.000.000 đồng

 

100%

 

 

b) Vốn huy động:

- Vốn vay - huy động (0%): .

- Chủ đầu tư sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.

c) Vốn khác: 0 đồng.

5. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư khu du lịch sinh thái:

Thời gian hoạt động của dự án là 50 năm từ ngày các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy chứng nhận đầu tư và thời hạn này có thể được kéo dài thêm một khoảng thời gian nhất định theo yêu cầu của chủ đầu tư và được sự phê duyệt của các cơ quan có thẩm quyền.

6. Tiến độ thực hiện dự án:

Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư như sau:

STT

Nội dung công việc

Thời gian

1

Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư

Quý IV/2021

2

Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500

Quý I/2022

3

Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường

Quý II/2022

4

Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất

Quý II/2022

5

Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật

Quý III/2022

6

Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT

Quý III/2022

7

Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định)

Quý IV/2022

8

Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng

Quý I/2023

đến Quý IV/2024

 

 

IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và Chấp thuận chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

3. Cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận.

V. HỒ SƠ KÈM THEO

- Các văn bản quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư.

- Các văn bản theo pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản đối với các dự án đầu tư xây dựng, nhà ở, khu đô thị.

- Các hồ sơ liên quan khác (nếu có):

ü Hồ sơ Thuyết minh dự án Đầu tư khu du lịch sinh thái;

ü Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư khu du lịch sinh thái;

ü GCN đăng ký kinh doanh;

ü Đề xuất đầu tư dự án;

ü Tờ trình dự án;

ü Các bản vẽ sơ đồ vị trí khu đất.

GỌI NGAY - 0903649782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

 

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha