Khoan ngầm HDD kéo ống HDPE qua đường trong khu công nghiệp

Khoan ngầm HDD kéo ống HDPE qua đường trong khu công nghiệp

Ngày đăng: 28-08-2020

1,083 lượt xem

BIỆN PHÁP KHOAN NGẦM HDD KÉO ỐNG QUA ĐƯỜNG

1.0 giỚi thiỆu chung 4

1.1 Tổng quan dự án 4

1.2 Mục đích tài liệu 4

1.3 Các văn bản pháp lý 4

1.4 Định nghĩa và viết tắt 6

1.4.1 Định nghĩa 6

1.4.2 Viết tắt 6

2.0 CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN 7

3.0 CƠ CẤU TỔ CHỨC THI CÔNG 7

4.0 THIẾT BỊ THI CÔNG 8

5.0 CÔNG TRÌNH TẠM PHỤC VỤ THI CÔNG 9

6.0 TIẾN ĐỘ THI CÔNG khoan 10

7.0 Vật tư thi công 10

8.0 CHIỀU SÂU VÀ KHOẢNG CÁCH TUYẾN ỐNG. 10

9.0 BIỆN PHÁP Thi công 13

9.1 Huy động máy móc thiết bị và nhân lựC 13

9.2 chiều dài tuyến ống 13

9.3 Chuẩn bị công tác khoan 14

9.3.1 Xác định vị trí khu vực thi công 14

9.3.2 Lập hàng rào chắn, biển báo công trường 14

9.3.3 Đào hố đặt máy khoan và hố tiếp nhận cho phân đoạn 2 và 3 15

9.4 Công tác khoan dẫn hướng. 15

9.5 Công tác khoan mở rộng kích thước lỗ 16

9.6 Công tác kéo ống lồng 17

9.6.1 Công tác khéo ống lồng 14" cho đoạn 2 và 3 17

9.6.2 Công tác khéo ống công nghệ 6", 10", UPVC 12" và ống HDPE 1". 19

9.7 Thi công lắp đặt ống CN 10" và 6" 22

9.7.1 Chuẩn bị công tác đào 22

9.7.2 Trình tự thực hiện. 22

9.8 Thi công lẮP ĐẶT ỐNG TẠI CÁC HỐ đấu nối cho tương lai 24

9.9 Công tác thu dọn vệ sinh và hoàn trả mặt bằng 24

10.0 BIỆN PHÁP AN TOÀN, VỆ SINH MÔI TRƯỜNG, PCCN 25

10.1 Quy định chung 25

10.2 An ninh 25

10.3 Vệ sinh môi trường 26

10.3.1 Các tác động đến môi trường trong quá trình thi công: 26

10.3.2 Biện pháp khắc phục các tác động tiêu cực đến môi trường: 26

10.4 Phòng chống cháy nổ, an toàn giao thông nội bộ 26

10.4.1 Biện pháp ngăn ngừa không cho đám cháy xảy ra. 27

10.4.2 Biện pháp hạn chế đám cháy lan rộng 28

10.4.3 Biện pháp tạo điều kiện dập tắt đám cháy có hiệu quả 28

10.5 An toàn lao động 28

10.5.1 Mục tiêu: 28

10.5.2 Căn cứ lập biện pháp an toàn lao động: 28

10.5.3 Các biện pháp chung bảo đảm an toàn lao động: 29

 

1.0 giỚi thiỆu chung

1.1 Tổng quan dự án

Các khu công nghiệp Mỹ Xuân B1 thuộc vùng trọng điểm kinh tế trọng điểm phía Nam thành phố Hồ Chí Minh - Đồng Nai - Bà Rịa Vũng Tàu - Bình Dương đang thu hút rất nhiều các dự án đầu tư trong thời gian gần đây.

Hiện KCN Mỹ Xuân B1 - Conac đã thu hút được một lượng lớn các nhà đầu tư xây dựng các nhà máy trong lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng, sắt thép, nhôm,.. KCN cũng đã hoàn thành việc lấy xác nhận "Công trình bảo vệ môi trường giai đoạn 1" trong năm 2016.

Do đó, để đảm bảo mục tiêu bảo vệ môi trường của KCN, dự án "Đường ống cấp khí cho khu vực KCN Mỹ Xuân B1" được đầu tư với mục tiêu là cung cấp khí cho KCN Mỹ Xuân B1 - Conac và trong tương lai là KCN Mỹ Xuân B1 - Tiến Hùng, KCN Mỹ Xuân B1 – Đại Dương, trong đó

Giải pháp cung cấp khí:

- Giai đoạn 1: Xây dựng đường ống dẫn khí 10 inch (10") từ KCN Mỹ Xuân A2 để cung cấp khi cho các nhà máy tại KCN Mỹ Xuân B1 - Conac và bố trí các đầu chờ dọc tuyến.

- Giai đoạn 2: Nghiên cứu xây dựng mạng đường ống sang KCN Mỹ Xuân B1 - Tiến Hùng để cung cấp cho các khách hàng trong tương lai.

1.2 Mục đích tài liệu

Mục đích của tài liệu này là đưa ra phương pháp để Nhà thầu thực hiện và kiểm soát việc thi công tuyến ống khí 10’’ và 6’’ bằng phương pháp khoan ngầm cho các đoạn qua đường và đào hở cho các đoạn dọc hang rào các nhà máy trong khu công nghiệp IDICO - CONAC, thuộc dự án “ĐƯỜNG ỐNG CẤP KHÍ CHO KHU VỰC KHU CÔNG NGHIỆP MỸ XUÂN B1”.

1.3 Các văn bản pháp lý

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH 13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội khóa 13 kỳ họp thứ 7;

- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 thông qua ngày 23/06/2014 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 của Quốc hội khóa 13 kỳ họp thứ 7;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình;

- Quyết định số 04/2015/QĐ-TTg ngày 20/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định về quản lý an toàn trong hoạt động dầu khí;

- Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11/02/2011 của Chính phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền;

- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 09 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải về việc "Hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010;

- Công văn số 409/CT-QBL ngày 12/9/2018 của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Dầu khí Idico về việc “Thỏa thuận hướng tuyến ống cung cấp khí gas trong KCN Mỹ Xuân B1 – Conac”;

- Công văn số 862/BCT-DKT ngày 12/02/2019 của Bộ Công thương về việc “Thông báo kết quả thẩm định Thiết kế bản vẽ thi công Dự án Đường ống cấp khí cho khu vực Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1”;

- Giấy chứng nhận Đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường số 187/UBND-TNMT ngày 15/6/2018 của UBND Thị Xã Phú Mỹ “Xác nhận Công ty Cổ phần Công nghệ dầu khí Việt Nam đã đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường của Dự án Đường ống cấp khí cho khu vực Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1, địa điểm: Phường Mỹ Xuân, thị xã Phú Mỹ);

- Giấy thẩm duyệt PCCC số 63/TD-PCCC ngày 05/12/2018 của Công an tỉnh Bà rịa – Vũng tàu, Phòng cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ chứng nhận Công trình Đường ống cấp khí cho khu vực KCN Mỹ Xuân B1 đã được thẩm duyệt thiết kế về PCCC.

- Giấy chứng nhân đầu tư  cấp ngày 11/02/2019 – mã số dự án 2350240013.

1.4 Định nghĩa và viết tắt

1.4.1 Định nghĩa

Trong biện pháp thi công này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

- “Chủ đầu tư”: Công ty CP công ngệ Dầu khí Việt Nam (GASTECH)

- “Nhà thầu”: Tổng thầu EPC: Công ty  CP Thương mại Dịch vụ Kỹ thuật Chấn Hưng (CHAN HUNG).

- “Hợp đồng”: Là hợp đồng  số 01/2018/GASTECH/CHANHUNG được kí ngày 18/09/2018 giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu.

- “Dự án”: là Đường ống cấp khí cho khu vực KCN Mỹ Xuân B1

- “Yêu cầu kỹ thuật của dự án”: là yêu cầu kỹ thuật đưa ra bởi Chủ đầu trong thiết kế cơ sở và phạm vi công việc của Hợp đồng.

- Tiến độ là lịch trình thực hiện công việc bởi Nhà thầu lập ra và sửa đổi khi cần thiết với sự chấp thuận của Chủ đầu tư.

1.4.2 Viết tắt

- BDA : Ban Dự Án

- CBAT : Cán Bộ An Toàn

- CBKT : Cán Bộ Kỹ Thuật

- MMTB : Máy Móc Thiết Bị

- KCN : Khu Công Nghiêp

- KDC : Khu Dân Cư

- HT : Hệ Thống

2.0 CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN

- Thiết kế bản vẽ thi công được phệ duyệt,

- Biện pháp khoan ngầm HDD

3.0 CƠ CẤU TỔ CHỨC THI CÔNG

Nhà thầu sẽ tổ chức thi công theo sơ đồ tổ chức thi công của dự án đã được chủ đầu tư phê duyệt

 

4.0 THIẾT BỊ THI CÔNG

Danh sách máy móc thiết bị thi công:

 

STT

Chủng loại MMTB

Số lượng

Sở hữu/Thuê

Ghi chú

1

Container văn phòng 20ft

01

Sở hữu

 

2

Container kho vật tư 10ft

01

Sở hữu

 

3

Máy phát điện 10 kVA

02

Thuê

 

4

Máy đào 1 m3

01

Thuê

 

5

Máy hàn A 300  

20

Sở hữu

 

6

Máy mài, cắt Ø150

10

Sở hữu

 

7

Máy nén khí dầu (8m3/phút)

01

Sở hữu

 

8

Máy khoan cầm tay

05

Sở hữu

 

9

Máy doa lỗ

01

Sở hữu

 

10

Máy nén áp lực + Recorder

01

Thuê

 

11

Máy khoan ống ngầm HDD

01

Thuê

 

12

Bộ trộn dung dịch khoan 2000L

01

Thuê

 

13

Bộ định vị đầu khoan

01

Thuê

 

14

Máy đo khoảng cách bằng tia laser

01

Thuê

 

15

Máy đo sâu

01

Thuê

 

16

Bộ đàm

03

Sở hữu

 

17

Xe bồn chở nước sạch

01

Thuê

 

18

Xe bồn hút trân không

01

Thuê

 

19

Máy bơm nước 10m3/1H

04

Sở hữu

 

20

Máy bơm hút bùn 20m3/1H

02

Sở hữu

 

21

Quạt thông gió

04

Sở hữu

 

22

Hệ thống đèn chiếu sáng

06

Sở hữu

 

23

Xe vận chuyển đất 15m3

02

Thuê

 

24

Xe cẩu thùng 10 tấn

02

Thuê

 

25

Xe tải 2 tấn

01

Thuê

 

26

Xe cẩu 25 tấn

01

Thuê

 

27

Máy đào 0,5 m3

02

Thuê

 

 

5.0 CÔNG TRÌNH TẠM PHỤC VỤ THI CÔNG

 

- Nhà thầu sẽ vận chuyển 01 container 20 ft  có chứa các MMTB, dụng cụ, nhà vệ sinh di động, thiết bị văn phòng của Nhà thầu phục vụ thi công đặt tại vị trí bãi tập kết vật tư trong khu vực thi công.

 

- Văn phòng làm việc tại công trường: Container 20 ft hoặc nhà thuê.

 

- Nhà ở của cán bộ/công nhân sẽ được thuê nhà dân các khu vực thi công khoảng 5km.

 

- Sử dụng máy phát điện 10kVA cung cấp điện để hàn ống lồng và ống dẫn khí Nguồn nước phụ vụ cho công tác khoan được cung cấp bằng xe bồn và các bể nước di động.

 

6.0 TIẾN ĐỘ THI CÔNG khoan

 

- Tiến độ thi công được lập tính từ ngày Chủ đầu tư nhận được giấy phép xây dựng/thi công

- Chi tiết tiến độ  được đề cập tại tài liệu số GASTECH-CH-CH I&C-PL-PM-004 và sẽ được điều chỉnh, cập nhật trong quá trình thi công.

  

7.0 Vật tư thi công

Danh mục vật tư chính thi công đoạn tuyến bao gồm như sau:

 

Stt

Vật tư/Thiết bị

Dim.Std

Facing

Sch/
Thk

Inch

Đvị

Khối lượng

1

10", Seamless Pipe  API 5L/ A106 Gr.B, SCH-40 (273.05x9.27mm) - With 3LPE Coating 2.5mm

ANSI B36.10

BE

40

10"

m

530

2

6", Seamless Pipe API 5L/ A106 Gr.B, SCH-40 (168.28x7.11mm) - With 3LPE Coating 2.5mm

ANSI B36.10

BE

40

6"

m

520

3

Ống nhựa 12", UPVC 315x6.2mm

 

BE

6.2mm

12"

m

78

4

Ống nhựa HDPE Φ32/25

 

BE

PL16

Φ32/25

m

1.050

5

Ống hàn 14", SCH-10  Mạ kẽm (ống lồng)

ANSI B36.10

BE

10

14"

m

78

 

8.0 CHIỀU SÂU VÀ KHOẢNG CÁCH TUYẾN ỐNG. 

Chiều sâu và khoảng cách tuyến ống khi băng qua các công trình ngầm dọc đường nội bộ từ cổng khu công nghiệp (IDICO-CONAC) từ G19 đến G23 nhà máy Nhôm Toàn Cầu được xác đinh theo thiết kế đã được cấp thẩm quyền phê duyệt và dựa trên tiêu chuẩn API RP 1102, thông số đầu vào là chiều dày thành ống, độ sâu chôn ống qua đường, các thông số của đường và xe vận hành. Kiểm tra ứng suất trong ống so với ứng suất cho phép và tính mỏi của mối hàn so với giới hạn mỏi của mối hàn để đảm bảo ống không bị hư hại hay phá hủy trong quá trình vận hành.

Sơ đồ mặt bằng tuyến ông đi từ G19 đến G20

 

- Chiều sâu chôn ống cho vị chí mặt cắt 7-7 (đoạn từ G19 đến G21) Min từ mặt đất tới đỉnh ống là 1300mm và tâm ống cách hàng rào các nhà máy trong khu công nghiệ là 1500mm                                                                                  

- Chiều sâu chôn ống cho vị chí mặt cắt 8-8 (đoạn từ G21 đến G23) Min từ mặt đất tới đỉnh ống là 1300 mm và tâm ống cách hàng rào các nhà máy trong khu công nghiệ là 1500 mm                                                                                  

- Chiều sâu chôn ống cho vị chí giao cắt 7 qua đường ND4 tính từ mặt đường tới đỉnh ống là MIN 2800 mm, cách đáy ống thoát nước ngầm đến đỉnh ống công nghệ là MIN 1500 mm                                                                             

 

- Chiều sâu chôn ống cho vị chí giao cắt 8 qua đường chính số 1 tính từ mặt đường tới đỉnh ống là MIN 2800 mm, cách đáy ống thoát nước ngầm đến đỉnh ống công nghệ là MIN 1500 mm                                                                             

9.0 BIỆN PHÁP Thi công

9.1 Huy động máy móc thiết bị và nhân lựC

- Dựa trên các số liệu khảo sát, Chấn Hưng đã lựa chọn những thiết bị, vật tư phù hợp để tập kết tới công trình. Việc lựa chọn đúng và đủ đảm bảo thi công hiệu quả, đúng tiến độ và giảm thiểu các chi phí phát sinh.

- Nhân lực thi công thực hiện dự án phải đảm bảo đã được đào tạo về an toàn và có các chứng chỉ chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực phụ trách

9.2 chiều dài tuyến ống 

Để đảm bảo an toàn cũng như tiến độ thi công tổng chiều dài tuyến ống từ (G20 đến G23) tổng chiều dài là 1.020 m được chia làm 4 phân đoạn như sau:

- Phân đoạn 1 từ G19 đến G21 – 40 m (490 m)

- Phân đoạn 2 từ G21 – 40 m đến G21 (40 m)

- Phân đoạn 3 từ G21 đến G22 -80 m (80 m)

- Phân đoạn 4 từ G22 -80 m đến G23 (430 m)

Sơ đồ phân đoạn khoan và đào hở

9.3 Chuẩn bị công tác khoan

9.3.1 Xác định vị trí khu vực thi công

Sử dụng máy toàn đạc điện tử xác định phạm vi khu vực thi công ngoài thực địa

9.3.2 Lập hàng rào chắn, biển báo công trường

Vì công trình thi công qua các trục đường chính có nhiều phương tiện đi lại nên phải làm hàng rào bảo vệ, và các biển báo an toàn cả ban ngày lẫn ban đêm (của hố đặt máy khoan và hố tiếp nhận). Phần đường giao thông chính vẫn hoạt động bình thường.

 

Hàng rào chắn, biển báo công trường cho hố khoan và hố tiếp nhận

cho phân đoan 2 và phân đoạn 3.

9.3.3 Đào hố đặt máy khoan và hố tiếp nhận cho phân đoạn 2 và 3

- Hố đặt máy khoan: Để có thể thi công khoan lắp đặt ống sâu 2.8 m so với mặt đất thì đường thì độ sâu hố thi công tối thiểu sâu 3.5 m. Để có mặt bằng thi công cho máy khoan, tháp khoan, ra vào cần và hoạt động kích ống. Kích thước tiết diện hố đào là: dài=14.0 m; rộng = 2.0m; sâu=3.5 m. Máy khoan được đặt ở độ cao + 2.8m so với cao độ đáy hố khoan. Hố khoan được gia cố cừ Larsen để chống sạt lở cho hố khoan trong suốt quá trình thi công.

-  Hố tiếp nhận: được đào đến độ sâu 3.5 m so với cao độ mặt đất (sâu hơn độ sâu đặt ống 0.8m). Hố này có tác dụng khai thông lỗ khoan, tiếp nhận ống và thi công tời kéo ống giúp định hướng ống Tiết diện hố tiếp nhận có diện tích như sau: dài=14.0m; rộng = 2.0 m; sâu=3.5 m. Hố tiếp nhận được gia cố cừ Larsen để chống sạt lở cho hố khoan trong suốt quá trình thi công.

 

Hố khoan và hố tiếp nhận cho đoạn 2 và 3

 

9.4 Công tác khoan dẫn hướng.

Sau khi công tác đào và giá cố chống sạt lở hố khoan và hố tiếp nhận hoàn thành, tiến hành lắp đặt máy khoan và thi công khoan dẫn hướng theo trình tự sau:

- Lắp đặt giàn đế đỡ.

- Lắp đặt máy khoan dẫn huớng

- Cố định máy vào nền đất

- Lắp đặt các thiết bị phụ trợ cho máy khoan

- Gắn cảm biến đầu dò vào mũi khoan, kiểm tra thiết bị đo khoảng cách

- Lắp mũi khoan vào máy

- Nối ống dẫn áp lực từ máy bơm vào máy khoan

- Xác định vị trí khoan, huớng khoan và đánh dấu tuyến khoan

- Tiến hành khoan bằng máy khoan dẫn huớng tại các vị trí đã đánh dấu

- Trong suốt quá trình khoan, hệ thống DCI – F5 được sử dụng để điều khiển đầu mũi khoan, đảm bảo mũi khoan đi đúng tuyến khoan, song song với mặt duờng và độ sâu theo yêu cầu đề ra

- Trong suốt quá trình khoan một chất lỏng chuyên dụng Bentonite được sử dụng để làm mát, bôi trơn mũi khoan và ổn định đất xung quanh lỗ khoan. Ðồng thời máy bom sẽ hút tại hố thu bùn để đảm bảo nuớc và dung dịch khoan không chảy nguợc vào lỗ khoan

 

Khoan dẫn hướng cho đoạn 2 và 3

9.5 Công tác khoan mở rộng kích thước lỗ

Sau khi hoàn tất công tác khoan định hướng, đầu khoan và mũi khoan dẫn hướng sẽ được thay thế bằng đầu phá ngược. Áp dụng kỹ thuật xoay-kéo đưa đầu phá đi ngược trở về máy khoan theo một tốc độ phù hợp với các tầng địa chất đường khoan đi qua cùng với một lượng dung dịch khoan có hàm lượng tương thích bơm vào để tạo ra đường hầm phục vụ kéo ống lồng 14".

 

Đầu phá ngược có tác dụng mở rộng đường khoan thành một đường hầm có kích thước đủ để kéo thành công ống lồng 14". Việc vận hành đầu phá phải tuân thủ quy trình được tính toán dựa trên báo cáo địa chất công trình nhằm đảm bảo độ bền vững thành vách của đường hầm để duy trì lượng dung dịch khoan bên trong có chất lượng tốt trong thời gian ít nhất 7 ngày. Việc duy trì độ ổn định của đường hầm và chất lượng dung dịch khoan bên trong đóng vai trò quyết định đến thành công của công đoạn kéo ống ống lồng 14". Đặc biệt đối với đường khoan chiều dài lớn. Trình tự khoan mở rộng như sau:

 

- Tháo mũi khoan, lắp đầu phá và ống khoan. Vận hành máy khoan dẫn huớng kéo ống về để mở rộng kích thuớc lỗ khoan.

- Quá trình khoan mở rộng đuợc thực hiện cho đến khi đuờng kính lỗ khoan đạt được kích thuớc mong muốn để kéo ống.

-  Trong suốt quá trình khoan một chất lỏng chuyên dụng Bentonite được sử dụng để làm mát, bôi trơn mũi khoan và ổn định đất xung quanh lỗ khoan. Ðồng thời máy bơm sẽ hút tại hố thu bùn để đảm bảo nuớc và dung dịch khoan không chảy nguợc vào lỗ khoan.

 

Khoan mở rộng cho đoạn 2 và 3

 

9.6 Công tác kéo ống lồng

9.6.1 Công tác khéo ống lồng 14" cho đoạn 2 và 3 

- Ống lồng được kéo bằng lực truyền từ máy khoan thông qua kết cấu đầu phá ngược gắn với 1 khớp xoay bằng kỹ thuật xoay – kéo cần khoan đưa dần về phía máy khoan. Dung dịch khoan được bơm vào đường hầm với chế độ phù hợp giúp giảm thiểu ma sát lên thân ống, ngăn ngừa khả năng sụp hầm.

- Việc kéo ống được tiến hành với biểu thời gian được hoạch định kỹ càng đến từng chi tiết phù hợp với chiều dài đường khoan và phải được tiến hành liên tục, tuyệt đối không có thời gian dừng. Chiều dài khoan càng lớn, sự thay đổi các tầng địa chất càng nhiều dẫn đến nguy cơ tăng tải lên thân ống càng cao. Dung dịch khoan phải được tính toán cẩn thận để luôn đảm bảo chuyển động dọc thân ống giúp bôi trơn, giảm khả năng kẹt trong quá trình kéo ống.

- Các thông số quá trình kéo ống thường không ổn định do đó người chịu trách nhiệm kỹ thuật luôn phải tính đến trường hợp tải kéo tăng và dự phòng sẵn phương án thay đổi dung dịch khoan, tốc độ kéo. Trường hợp tải tăng lên trong quá trình kéo nếu không chuyển ngay sang chế độ kéo khác và dừng, giữ nguyên hiện trạng, trong thời gian 1-2h áp suất dư trong đường hầm sẽ giảm xuống, tiết diện đường hầm dần co lại và hiện tượng bó ống xảy ra sẽ làm tăng đột biến sức cản. Trong 7-10h tiếp theo khả năng bó chặt đường ống là 90% và sau 12h từ khi ngừng do không có giải pháp sẽ không thể kéo được ống, bước tiếp theo bắt buộc phải cắt bỏ tuyến ống khoan lại đường khác. Trình tự kéo ống lồng như sau

+ Hàn đầu kéo vào ống lồng

+ Lắp đặt các thiết bị phụ trợ (bao cát, con lăn...) phục vụ việc kéo ống

+ Ống lồng đuợc đặt lên thiết bị phụ trợ bằng xe cẩu chuyên dụng

+ Gắn mũi doa vào đầu ống khoan

+ Gắn đầu mũi doa vào đầu kéo ống lồng.

+ Ống HDPE 1" được kẹp vào ống lồng 14" bằng đai thép (với khoảng cách 4m 01 đai).

+ Ống HDPE 1" trước khi kẹp vào ống Ống nhựa UPVC 12" sẽ được đặt dây cáp thép 6mm bọc nhựa vào trong lòng ống để sau này kéo dây cáp quang.

+ Ống lồng đuợc kéo ngược về với chất lỏng trợ lực chuyên dụng Bentonite.

+ Sau khi kéo ống lồng vào khoảng 11m, ống lồng thứ 2 sẽ được đặt lên thiết bị phụ trợ bằng xe cẩu. Tiến hành hàn ống lồng thứ 2 vào ống lồng thứ nhất. Tiếp tục thực hiện cho đến khi đạt đuợc chiều dài ống lồng như thiết kế.

 

Công tác khéo ống lồng 14” cho đoạn 2 và 3

9.6.2 Công tác khéo ống công nghệ 6", 10", UPVC 12" và ống HDPE 1". 

- Ống công nghệ 6", 10" được kéo bằng lực truyền từ máy khoan thông qua kết cấu đầu phá ngược gắn với 1 khớp xoay bằng kỹ thuật xoay – kéo cần khoan đưa dần về phía máy khoan. Dung dịch khoan được bơm vào đường hầm với chế độ phù hợp giúp giảm thiểu ma sát lên thân ống, ngăn ngừa khả năng sụp hầm.

- Việc kéo ống được tiến hành với biểu thời gian được hoạch định kỹ càng đến từng chi tiết phù hợp với chiều dài đường khoan và phải được tiến hành liên tục, tuyệt đối không có thời gian dừng. Chiều dài khoan càng lớn, sự thay đổi các tầng địa chất càng nhiều dẫn đến nguy cơ tăng tải lên thân ống càng cao. Dung dịch khoan phải được tính toán cẩn thận để luôn đảm bảo chuyển động dọc thân ống giúp bôi trơn, giảm khả năng kẹt trong quá trình kéo ống.

- Các thông số quá trình kéo ống thường không ổn định do đó người chịu trách nhiệm kỹ thuật luôn phải tính đến trường hợp tải kéo tăng và dự phòng sẵn phương án thay đổi dung dịch khoan, tốc độ kéo. Trường hợp tải tăng lên trong quá trình kéo nếu không chuyển ngay sang chế độ kéo khác và dừng, giữ nguyên hiện trạng, trong thời gian 1-2h áp suất dư trong đường hầm sẽ giảm xuống, tiết diện đường hầm dần co lại và hiện tượng bó ống xảy ra sẽ làm tăng đột biến sức cản. Trong 7-10h tiếp theo khả năng bó chặt đường ống là 90% và sau 12h từ khi ngừng do không có giải pháp sẽ không thể kéo được ống, bước tiếp theo bắt buộc phải cắt bỏ tuyến ống khoan lại đường khác. Trình tự kéo ống lồng như sau

+ Hàn đầu kéo vào ống công nghệ 10".

+ Lắp đặt các thiết bị phụ trợ (bao cát, con lăn...) phục vụ việc kéo ống

+ Ống công nghệ 6"/10" đuợc đặt lên thiết bị phụ trợ bằng xe cẩu chuyên dụng

+ Gắn mũi doa vào đầu ống khoan

+ Gắn đầu mũi doa vào đầu kéo ống công nghệ 6"/10".

+ Ống nhựa UPVC 12" được định vị kẹp chặt vào ống công nghệ 6"/ 10" bằng đai thép (với khoảng cách 2m 01 đai) và ống HDPE 1" được kẹp vào ống nhựa UPVC 12" bằng đai thép (với khoảng cách 4m 01 đai). Ống HDPE 1" trước khi kẹp vào ống Ống nhựa UPVC 12" sẽ được đặt dây cáp thép 6mm bọc nhựa vào trong long ống để sau này kéo dây cáp quang

+ Khoảng cách điểm nối ống nhựa UPVC 12" ngắn hơn vị trí nối ống công nghệ 6"/10" là 0.5m.

+ Trước khi hạ ống công nghệ 10" thì ống nhựa UPVC 12" sẽ được lồng vào ống công nghệ 6"/10" trước. Công việc kẹp đai thép định vị vào ống công nghệ 6"/10" sẽ được thực hiện sau.

+ Ống công nghệ 6"/10" đuợc kéo ngược về với chất lỏng trợ lực chuyên dụng Bentonite.

+ Sau khi kéo ống công nghệ 6"/10" vào khoảng 11m, ống công nghệ 10" thứ 2 sẽ duợc đặt lên thiết bị phụ trợ bằng xe cẩu. Tiến hành hàn ống công nghệ 6"/10"  thứ 2 vào ống công nghệ 10" thứ nhất.

+ Sau khi hàn hoàn thiện thì sẽ tiến hành khiểm tra không phá hủy  (NDE) bằng phương pháp PAUT cho mối hàn.

+ Công việc bọc mối hàn sẽ được tiến hành sau khi công tác kiểm tra PAUT đạt yêu cầu.

+ Nối ống nhựa UPVC 12" và định vị cố định với ống công nghệ 10" và sau đó định vị ống HDPE 1" vào ống nhựa UPVC 12" và tiến hành kéo ống.

+ Các ống tiếp theo sẽ được thực hiện theo các bước của ống thứ nhất và ống thứ 2 và công việc thực hiện cho đến khi đạt đuợc chiều dài ống công nghệ 6"/10" như thiết kế.

+ Đấu nối cho ống công nghệ 6"/10" tại vị trí các hố bao gồm các công tác hàn, kiểm tra PAUT, bọc mối hàn và bọc ống nhựa UPVC 12" để bảo vệ ống.

 

Kéo ống công nghệ cho đoạn 2 và 3

 

9.7 Thi công lắp đặt ống CN 10" và 6" 

- Công tác đào hở cho tuyến ống 10” tại vị trí phân đoạn 1 được thực hiện về yêu cầu kỹ thuật theo mặt cắt 7-7

-  Công tác đào hở cho  tuyến ống 6” tại vị trí phân đoạn 4 được thực hiện về yêu cầu kỹ thuật theo mặt cắt 8-8

9.7.1 Chuẩn bị công tác đào

- Sử dụng máy toàn đạc điện tử xác định phạm vi khu vực thi công ngoài thực địa

- Vì công trình thi công đi song song với các trục đường chính trong KCN IDICO-CONAC có nhiều phương tiện đi lại nên phải làm hàng rào bảo vệ, và các biển báo an toàn cả ban ngày lẫn ban đêm (của hố đặt máy khoan và hố tiếp nhận). Phần đường giao thông chính vẫn hoạt động bình thường.

9.7.2 Trình tự thực hiện.

- Tạo mặt bằng cho toàn tuyến

- Lắp đặt các thiết bị phụ trợ (bao cát, con lăn, giá đỡ ống...) phục vụ việc lắp, hàn … ống.

- Vận chuyển ống rải song song với tuyến ống và cách tyến ống 3.5M

- Đưa ống lên gối kê/bao cát với khoảng cách 2m – 3m tùy vào địa hình thực tế và lắp, hàn, kiểm tra PAUT, bọc mối hàn cho 02 ống (24M) trên mặt đắt

- Sử dụng máy đào 0.5 m3 đướng theo hướng dọc ống và đào dọc theo tuyến ống.

- Mỗi đoạn ống chỉ được phép đào với chiều dài tối đa là 25m.

- Kích thước đào, vị trí đặt ống và vị trí đổ đất.

  

Mặt cắt ngang tuyến ống

- Máy đào sẽ được đào lùi dọc tuyến ống.

 

Mặt cắt dọc tuyến ống

- Khi đào đạt độ cao sẽ tiến hành đầm chặt K0.9.

- Sau khi đầm đạt K0.9 hoàn thiện phải đặt ống ngay để tránh tình trạng sạt lở. Sử dụng 02 cẩu thùng đưa đoạn ống đã tổ hợp 24m ở trên xuống vị trí theo thiết kế.

- Cứ 24 m tạo 01 hố hàn có diện tích L=2M: W=2M: H=2.2M  để đấu nối cho hai tổng đoạn 24m (các hố hàn sẽ sử dụng gỗ để chống sạt lở)

- Lắp, hàn, kiểm tra PAUTvà bọc mối hàn.

- Lấp đất 0.3m và tiến hành đạt ống HDPE 1” rồi lấp đát hoàn thiện theo thiết kế.

- Ống HDPE 1" trước khi lắp đặt sẽ được đặt dây cáp thép 6mm bọc nhựa vào trong lòng ống để sau này kéo dây cáp tín hiệu.

9.8 Thi công lẮP ĐẶT ỐNG TẠI CÁC HỐ đấu nối cho tương lai

Sơ đồ vị chí các hố đấu nối cho tương lai P2 ( 6’’) ,P4, P5 (10’’)

 

- Các cụm ống công nghệ 6’’ và 10’ nằm trên các hố van P2,P4 và P5 được xây dựng mới, không đấu nối với các đường ống hiện hữu nên công việc gia công chế tạo và lắp đặt, kiểm tra PAUT, bọc mối hàn, phụ kiện ống  được thực hiện trên vị trí hố van.

- Công tác xây dựng hố van sẽ tiến hành thực hiện sau khi phần công việc cơ khí kết thúc.

9.9 Công tác thu dọn vệ sinh và hoàn trả mặt bằng

Sau khi hoàn thành công tác kéo ống, hàn đấu nối công tác hoàn trả mặt bằng được thực hiện như sau:

- Đất hoặc cát được lấp theo từng lớp với chiều dày không quá 25cm và được lu lèn đảm bảo thiết kế trước khi đắp lớp tiếp theo.

- Việc lấp đất được tiến hành bằng máy kết hợp thủ công và cơ giới và đảm bảo an toàn trong suốt thời gian thi công.

- Hoàn trả mặt bằng đến đúng bằng cao độ mặt bằng hiện hữu.

- Tiến hành thi công hoàn trả vỉa hè như hiện trạng ban đầu

- Tiến hành trồng cỏ hoàn trả mặt bằng như hiện trạng ban đầu.

- Đất đá dư thừa sau khi hoàn trả mặt bằng đường vận chuyển ra khỏi công trường.

10.0 BIỆN PHÁP AN TOÀN, VỆ SINH MÔI TRƯỜNG, PCCN

10.1 Quy định chung

Đơn vị thi công sẽ có một bộ phận chuyên trách tổ chức, kiểm tra an toàn lao động theo đúng quy phạm kỹ thuật an toàn lao động trong xây dựng;

Tại công trường có bảng ghi tên công trình, tên đơn vị thi công…bảng nội quy quy định của công trường về công tác an toàn lao động;

Toàn bộ cán bộ, công nhân phải được học nội qui công trường, an toàn lao động, điều lệnh phòng cháy chữa cháy trước khi thi công;

Giới thiệu quy trình thi công cho các hộ, đơn vị kế sát công trình thi công, lưu ý các công tác có nguy cơ mất an toàn, các giải pháp phòng chống của đơn vị thi công;

Khi xảy ra sự cố phải báo ngay cho các cơ quan có liên quan và khẩn trương tổ chức xử lý bằng lực lượng, điều kiện có sẵn tại công trường.

GỌI NGAY -  0903649782 - 028 35146426 

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

Email: nguyenthanhmp156@gmail.com 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha